Float Trong Python Là Gì? Điều này sẽ được Studyexcel giải đáp trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
Python là gì? Float Trong Python Là Gì?
Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến và mạnh mẽ, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, phát triển web, và nhiều ứng dụng khác.
Trong Python, có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau để biểu diễn các giá trị và thực hiện các phép tính. Một trong những kiểu dữ liệu quan trọng và thường xuyên sử dụng trong Python là float.
Python mang lại những lợi ích gì?
Những lợi ích của Python bao gồm:
- Các nhà phát triển có thể dễ dàng đọc và hiểu một chương trình Python vì ngôn ngữ này có cú pháp cơ bản giống tiếng Anh.
- Python giúp cải thiện năng suất làm việc của các nhà phát triển vì so với những ngôn ngữ khác, họ có thể sử dụng ít dòng mã hơn để viết một chương trình Python.
- Python có một thư viện tiêu chuẩn lớn, chứa nhiều dòng mã có thể tái sử dụng cho hầu hết mọi tác vụ. Nhờ đó, các nhà phát triển sẽ không cần phải viết mã từ đầu.
- Các nhà phát triển có thể dễ dàng sử dụng Python với các ngôn ngữ lập trình phổ biến khác như Java, C và C++.
- Cộng đồng Python tích cực hoạt động bao gồm hàng triệu nhà phát triển nhiệt tình hỗ trợ trên toàn thế giới. Nếu gặp phải vấn đề, bạn sẽ có thể nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng từ cộng đồng.
- Trên Internet có rất nhiều tài nguyên hữu ích nếu bạn muốn học Python. Ví dụ: bạn có thể dễ dàng tìm thấy video, chỉ dẫn, tài liệu và hướng dẫn dành cho nhà phát triển.
- Python có thể được sử dụng trên nhiều hệ điều hành máy tính khác nhau, chẳng hạn như Windows, macOS, Linux và Unix.
Float là gì?
Float là một kiểu dữ liệu số, được sử dụng trong Python để biểu diễn các số thực có dấu chấm phẩy động. Ví dụ: Các số 2.9, 3.4, 6.1… là kiểu float. Float có thể được tạo ra bằng cách gán một số thực cho một biến, hoặc bằng cách sử dụng hàm float() để chuyển đổi một giá trị sang kiểu float.
Ví dụ:
# Tạo float bằng cách gán
x = 3.14
y = -5.6
print(type(x)) # <class ‘float’>
print(type(y)) # <class ‘float’>
# Tạo float bằng cách sử dụng hàm float()
z = float(10) # Chuyển đổi số nguyên sang float
w = float(“2.5”) # Chuyển đổi chuỗi sang float
print(type(z)) # <class ‘float’>
print(type(w)) # <class ‘float’>
Float có thể được sử dụng để thực hiện các phép toán số học cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai… Ví dụ:
# Phép toán số học với float
a = 2.5
b = 1.2
c = a + b # Cộng
d = a – b # Trừ
e = a * b # Nhân
f = a / b # Chia
g = a ** b # Lũy thừa
h = a ** 0.5 # Căn bậc hai
print(c) # 3.7
print(d) # 1.3
print(e) # 3.0
print(f) # 2.0833333333333335
print(g) # 3.4199518933535274
print(h) # 1.5811388300841898
Float cũng có thể được sử dụng để làm việc với các hàm toán học trong thư viện math của Python Ví dụ:
# Sử dụng thư viện math với float
import math
i = math.pi # Hằng số pi
j = math.e # Hằng số e
k = math.sin(i) # Hàm sin của pi
l = math.log(j) # Hàm logarit tự nhiên của e
m = math.floor(i) # Làm tròn xuống số nguyên gần nhất của pi
n = math.ceil(j) # Làm tròn lên số nguyên gần nhất của e
print(i) # 3.141592653589793
print(j) # 2.718281828459045
print(k) # 1.2246467991473532e-16
print(l) # 1.0
print(m) # 3
print(n) # 3
Lưu ý: Float trong Python có độ chính xác giới hạn, do đó có thể xảy ra sai số khi làm việc với các số rất lớn hoặc rất nhỏ. Ví dụ:
# Sai số của float
o = 0.1 + 0.2
p = 0.3
print(o == p) # False
print(o) # 0.30000000000000004
print(p) # 0.3
Python’s Float hoạt động như thế nào? Ví dụ về phương thức Float ()
Chúng ta hãy xem xét các chức năng khác nhau có thể được thực hiện trên float.
1. Chuyển đổi một số nguyên thành một số dấu phẩy động trong Python
Chuyển đổi một số nguyên thành một số dấu phẩy động trong Python rất dễ dàng. Dưới đây là một ví dụ
float_no = float (15)
print (float_no)
output: 15.0.
2. Chuyển đổi chuỗi thành số dấu phẩy động trong Python
Chuỗi Python được coi là một tập hợp các ký tự. Để chuyển đổi một chuỗi thành số dấu phẩy động bằng phương thức float (), chuỗi đó phải được biểu diễn ở định dạng số. Đây là một ví dụ:
float_str = float (“15”)
print (float_str)
sản lượng : 15.0.
Nếu bạn thêm dấu dương (+) hoặc âm (-) vào một chuỗi, phương pháp sẽ chuyển đổi chuỗi thành số dấu phẩy động dương hoặc âm, tương ứng.
Chuyển đổi chuỗi thành số float dương hay số float tiêu cực. Ví dụ:
float_str = float (“-15”)
print (float_str)
đầu ra : -15.0
Floating number cũng có thể được biểu thị bằng ký hiệu khoa học, trong đó E hoặc e đại diện cho lũy thừa của 10. Ví dụ: 1,5e3 = 1,5 x 10 3 = 1500).
Đây là một ví dụ:
print (float (2e-002))
print (float (“2e-002”))
print (float (‘+ 1E3’))
Output:
0,02
0,02
for example:
print (“True:”, float (True))
print (“False:”, float (False))
print (“Nan:”, float (‘nan’))
print (“Infinity:”, float (‘inf’))
1000.0
Chuỗi cũng có thể chứa các số không hợp lệ hoặc giá trị vô hạn: NaN, infinity hoặc inf.
output
True: 1.0
False: 0.0
What: What
Infinity: inf
Nhập cast bằng Float ()
Sau đó, sử dụng float () để tìm hiểu cách nó hoạt động với chuỗi và số nguyên. Chương trình sau chuyển đổi kiểu từ số nguyên sang dấu phẩy động.
s = 100
print (“s =”, s)
print (“Before:”, type (s))
s = float (s)
print (“s =”, s)
print (“After:”, type (s))
output:
s = 100
Previous:
s = 100.0
rear:
Ngay cả khi đầu vào là một chuỗi thay vì một số nguyên, nó sẽ được chuyển đổi thành số dấu phẩy động. Tuy nhiên, nếu chuỗi chứa các ký tự, một ValueError sẽ xảy ra.
Làm tròn dấu phẩy động trong Python
Nếu giá trị gần đúng của một số dấu phẩy động không quá chính xác, bạn có thể làm tròn số đó đến dấu thập phân mong muốn. Ví dụ: nếu bạn làm tròn một số dấu phẩy động thành 5.1235, nó sẽ được làm tròn thành 1/100 thành 5,12.
Python có sẵn một hàm Round () giúp làm tròn số dấu phẩy động. Roundfloat của Python trả về một float được làm tròn theo đầu vào được chỉ định. Nếu không có vị trí thập phân nào được chỉ định, Python sẽ coi các số thập phân là 0 và làm tròn chúng thành số nguyên gần nhất.
cú pháp: round (float_num, num_of_decimals)
- Hai đối số float_num và num_of_decimals cho biết số lượng dấu phẩy động được làm tròn và số chữ số thập phân được làm tròn tương ứng.
- Như đã đề cập ở trên, num_of_decimals là tùy chọn.
- Nếu num_of_decimals là một số nguyên âm, thì hàm round float của Python sẽ làm tròn đến các chữ số trước dấu thập phân.
Hãy hiểu điều này với một ví dụ:
float_num1 = 11,7
float_num2 = 11,4
float_num3 = 11,2345
float_num4 = 11.5678
float_num5 = 123,45
print (round (float_num1))
print (round (float_num2))
print (round (float_num3, 2))
print (round (float_num4, 2))
print (round (float_num5, -1))
đầu ra:
12
11 11
11,23
11,57
120.0
Ứng dụng của Python
Python thường được sử dụng để phát triển trang web và phần mềm, tự động hóa tác vụ, phân tích dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu. Vì tương đối dễ học, Python đã được nhiều người không phải là lập trình viên như kế toán và nhà khoa học áp dụng cho nhiều công việc hàng ngày, chẳng hạn như tổ chức tài chính.
Phân tích dữ liệu và học máy
Python đã trở thành một yếu tố chính trong khoa học dữ liệu, cho phép các nhà phân tích dữ liệu và các chuyên gia khác sử dụng ngôn ngữ này để thực hiện các phép tính thống kê phức tạp, tạo trực quan hóa dữ liệu, xây dựng thuật toán học máy, thao tác và phân tích dữ liệu cũng như hoàn thành các nhiệm vụ khác liên quan đến dữ liệu.
Python có thể xây dựng nhiều dạng trực quan hóa dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như biểu đồ đường và thanh, biểu đồ hình tròn, biểu đồ 3D. Python cũng có một số thư viện cho phép các lập trình viên viết chương trình để phân tích dữ liệu và học máy nhanh hơn và hiệu quả hơn, như TensorFlow và Keras.
Phát triển web
Python thường được sử dụng để phát triển back-end của trang web hoặc ứng dụng—những phần mà người dùng không nhìn thấy. Vai trò của Python trong phát triển web có thể bao gồm gửi dữ liệu đến và đi từ máy chủ, xử lý dữ liệu và giao tiếp với cơ sở dữ liệu, định tuyến URL và đảm bảo tính bảo mật. Python cung cấp một số khuôn khổ để phát triển web. Những cái thường được sử dụng bao gồm Django và Flask.
Một số công việc phát triển web sử dụng Python bao gồm kỹ sư phụ trợ, nhà
Tự động hoá và phát triển phần mềm
Nếu bạn thấy mình thực hiện một nhiệm vụ lặp đi lặp lại, bạn có thể làm việc hiệu quả hơn bằng cách tự động hóa nó bằng Python. Quá trình viết code được sử dụng để xây dựng các quy trình tự động này được gọi là viết script. Trong thế giới mã hóa, tự động hóa có thể được sử dụng để kiểm tra lỗi trên nhiều tệp, chuyển đổi tệp, thực hiện phép toán đơn giản và loại bỏ các bản sao trong dữ liệu.
Python thậm chí có thể được sử dụng bởi những người mới bắt đầu để tự động hóa các tác vụ đơn giản trên máy tính—chẳng hạn như đổi tên tệp, tìm và tải xuống nội dung trực tuyến hoặc gửi email hoặc văn bản theo khoảng thời gian mong muốn.
Trong phát triển phần mềm, Python có thể hỗ trợ các tác vụ như kiểm soát bản dựng, theo dõi lỗi và thử nghiệm. Với Python, các nhà phát triển phần mềm có thể tự động kiểm tra các sản phẩm hoặc tính năng mới. Một số công cụ Python được sử dụng để kiểm thử phần mềm bao gồm Green và Requestium.
Trên đây là những thông tin giải đáp về Float Trong Python Là Gì? Studyexcel hi vọng bài viết này hữu ích với bạn.